BẮC KINH, ngày 20 tháng 12 (Tân Hoa Xã) - Sau đây là tỷ giá ngang giá trung tâm của đồng nhân dân tệ Trung Quốc, hoặc đồng nhân dân tệ, so với 24 loại tiền tệ chính do Hệ thống Thương mại Ngoại hối Trung Quốc công bố hôm thứ Hai:
Đơn vị tiền tệ Tỷ giá ngang giá trung tâm tính bằng đồng nhân dân tệ
Đô la Mỹ 100 639,33
100 718,37 Euro
Yên Nhật 100 5.6241
Đô la Hồng Kông 100 81,934
Bảng Anh 100 845,34
Đô la Úc 100 454,99
Đô la New Zealand 100 430,24
Đô la Singapore 100 467,51
Franc Thụy Sĩ 100 691,71
Đô la Canada 100 495,63
Ringgit Malaysia 66.074 100
1.162,61 100 rúp
249,13 100 ngẫu nhiên
Won Hàn Quốc 18.573 100
Đồng dirham của UAE 57.473 100
Riyal Ả Rập Xê Út 58,718 100
Frint Hungary 5.107,61 100
Đồng zloty Ba Lan 64.439 100
Krone Đan Mạch 103,48 100
Krona Thụy Điển 142,99 100
Krone Na Uy 141,47 100
Đồng lira của Thổ Nhĩ Kỳ 260.528 100
Peso Mexico 325,85 100
Bạt Thái Lan 521,90 100
Tỷ giá ngang giá trung tâm của đồng nhân dân tệ so với đô la Mỹ dựa trên giá bình quân gia quyền do các nhà tạo lập thị trường đưa ra trước khi thị trường liên ngân hàng mở cửa mỗi ngày làm việc.
Tỷ giá ngang giá trung tâm của đồng nhân dân tệ so với đô la Hồng Kông dựa trên tỷ giá ngang giá trung tâm của đồng nhân dân tệ so với đô la Mỹ và tỷ giá hối đoái của đô la Hồng Kông với đô la Mỹ vào lúc 9 giờ sáng trên thị trường ngoại hối quốc tế. ngày làm việc.
Tỷ giá ngang giá trung tâm của đồng nhân dân tệ so với 22 đồng tiền khác dựa trên giá trung bình do các nhà tạo lập thị trường đưa ra trước khi thị trường ngoại hối liên ngân hàng mở cửa.Enditem
Nguồn: Tân Hoa Xã Biên tập: huaxia
Thời gian đăng: Dec-21-2021